Quy trình thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp

29/04/2020

Với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật, hiện nay mạng máy tính đã phát triển một cách nhanh chóng và đa dạng cả về quy mô, hệ điều hành và ứng dụng. Mạng máy tính có nhiều loại, tùy thuộc vào vị trí địa lý, tốc độ đường truyền, tỉ lệ lỗi bit trên đường truyền, dạng chuyển giao thông tin. Tuy nhiên mạng được ứng dụng nhiều và phổ biến nhất trên thế giới hiện nay phải kể đến mạng LAN, MAN, WAN. Ứng dụng vào đó để thiết kế hệ thống mạng nội bộ cho doanh nghiệp được bảo mật an toàn là điều vô cùng quan trọng.

I. Tìm hiểu về mạng LAN.

1. LAN (Local Area Netwok) – Mạng cục bộ.

1.1 Mạng LAN là gì?

Mạng LAN là mạng cục bộ kết nối các máy tính trong một khu vực. Đường truyền của LAN ngắn thường thì khoảng vài trăm mét và chỉ có thể hoạt động trong một diện tích nhất định. Ví dụ như văn phòng, tòa nhà, trường đại học,... Tốc độ kết nối cao, như cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp quang. Các máy tính được kết nối với mạng được phân loại rộng rãi dưới dạng máy chủ hoặc máy trạm. Mạng LAN hoạt động với giao thức TCP/IP.

Mạng LAN cũng được chia thành hai loại mà mạng LAN lớn và mạng LAN nhỏ. Đối với mạng LAN nhỏ nhất thì chỉ sử dụng để kết nối hai máy tính với nhau. Ngược lại, mạng LAN lớn nhất có thể kết nối hàng nghìn máy tính. Mạng LAN thường được sử dụng để chia sẻ tài nguyên, chẳng hạn như lưu trữ dữ liệu và máy in.

1.2 Đặc điểm của mạng LAN.

Mạng LAN có băng thông lớn để có khả năng chạy được các ứng dụng trực tuyến như xem phim, giải trí, hội thảo qua mạng.

Tốc độ truyền dữ liệu của mjang LAN là 10 đến 100 Mbps Và nó chậm hơn mạng WAN.

Đường truyền và vòng cấu trúc liên kết được sử dụng trong mạng LAN.

Chi phí lắp đặt mạng LAN rẻ và quản trị đơn giản.

Tuy nhiên kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị.

2. MAN (Metropolitan Area Network) – Mạng đô thị.

2.1 Mạng MAN là gì?

Mạng MAN gần giống như mạng LAN nhưng giới hạn kích thước của nó là một thành phố hay một quốc gia. Mạng MAN chính là mô hình mạng được kết nối từ nhiều mạng LAN với nhau thông qua dây cáp, các phương tiện truyền dẫn,..

Đối tượng chủ yếu sử dụng mô hình mạng MAN đó là các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh hoặc nhiều bộ phận kết nối với nhau. Mục đích của việc sử dụng mạng MAN cho doanh nghiệp là vì mô hình mạng này sẽ giúp cung cấp cho doanh nghiệp rất nhiều loại hình dịch vụ giá trị gia tăng cùng lúc trên một đường truyền kết nối về voice-data-video. Hơn hết dịch vụ này cũng cho phép triển khai các ứng dụng chuyên nghiệp một cách dễ dàng.

2.2 Đặc điểm của mạng MAN.

Mạng MAN có băng thông ở mức trung bình, đủ để phục vụ các ứng dụng cấp thành phố hay quốc gia như chính phủ điện tử, thương mại điện tử, các ứng dụng của ngân hàng… Ví dụ chính của mạng MAN là truyền hình cáp.

Phạm vi chia sẻ kết nối của MAN lên tới 50km.

Tốc độ truyền dữ liệu của MAN là 5-10Mbps. Nó chậm hơn so với mạng WAN và có tốc độ cao hơn so với mạng LAN.

Do MAN kết nối nhiều LAN nên việc quản trị sẽ phức tạp và gặp nhiều khó khăn hơn.

Chí phí lắp đặt và các thiết bị MAN cũng cao, đắt tiền hơn mạng LAN.

3. WAN (Wide Area Network) – Mạng diện rộng.

3.1 Mạng WAN là gì?

Đây là mạng lưới lớn nhất có thể kết nối mạng trên toàn thế giới lvaf không bị giới hạn đến một vị trí địa lý nào. Mạng WAN có phạm vi bao phủ một vùng rộng lớn, có thể là quốc gia, lục địa hay toàn cầu. Mạng WAN thường là mạng của các công ty đa quốc gia hay toàn cầu. Mạng WAN là sự kết hợp giữa mạng LAN và mạng MAN nối lại với nhau thông qua vệ tinh, cáp quang hoặc cáp dây điện. Mạng diện rộng này vừa có thể kết nối thành mạng riêng vừa có thể tạo ra những kết nối rộng lớn.

Giao thức sử dụng chủ yếu trong mạng WAN là giao thức TCP/IP. Đường truyền kết nối của mạng WAN có bằng thông thay đổi theo từng vị trí lắp đặt. Ví dụ như lắp đặt ở một khu vực riêng hoặc trong một quốc gia thì băng thông của đường truyền thay đổi rất lớn từ 56Kbps đến T1 với 1.544 Mbps hay E1 với 2.048 Mbps,….và đến Giga bít-Gbps là các đường trục nối các quốc gia hay châu lục.

ATM, Frame Relay, Sonnet cấu trúc liên kết được sử dụng trong mạng WAN.

3.2 Đặc điểm của mạng WAN

Nếu như băng thông của LAN cao nhất thì băng thông của  WAN lại thấp nhất. Dễ mất kết nối, thường chỉ phù hợp với các ứng dụng online như e-mail, ftp, web,…

Phạm vi hoạt động của WAN không giới hạn. Kết nối chia sẻ nhiều WAN lên tới 10.000km.

Tốc độ truyền dữ liệu của mạng WAN là 256kbps đến 2Mbps và WAN có tốc độ cao nhất cao hơn LAN và MAN

Do kết nối nhiều LAN và MAN với nhau nên các mạng rất phức tạp và các tổ chức toàn cầu phải đứng ra quy định và quản lý

Do vậy nên chi phí cho các thiết bị và lắp đặt mạng WAN rất đắt.

3.3 Ưu điểm của mạng WAN

Mạng WAN mang tới cho người sử dụng những ưu điểm như:

Khả năng kiểm soát được truy cập của người dùng

Độ bảo mật tốt.

Khả năng lưu trữ và chia sẻ thông tin.

Nhân viên và khách hàng có thẻ sử dụng mạng lưới chung với nhau.

Hai người dùng mạng ở hai vị trí khác nhau có thể lưu trữ và chia sẻ thông tin cho nhau.

4. Khác nhau giữa mạng LAN, MAN, WAN:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TMDV NAM THÁI

Tư vấn thiết kế thi công mạng lan

Uy Tín - Chuyên Nghiệp - Giá cả cạnh tranh

===>>> Gọi ngay Hotline/zalo: 0247.77.99.555 - 0965.271.666

 

II. Quy trình thiết kế mạng nội bộ cho doanh nghiệp

1. Hiện trạng và nhu cầu xây dựng hệ thống mạng

1.1 Hiện Trạng

Khảo sát hệ thống mạng mà khách yêu cầu như xây mới hoàn toàn hoặc đã có hệ thống mạng nhưng chưa được chuẩn hóa.

Số lượng nhân viên là bao nhiêu

Có bao nhiêu site với yêu cầu truy cập Internet?

Ví dụ: Công ty TNHH ABC muốn xây dựng một hệ thống với số lượng nhân viên không vợt quá 260 người.

Xây mới hoàn toàn

Số lượng nhân viên nhỏ hơn 260 người. Chỉ 1 site với yêu cầu truy cập Internet…

1.2 Nhu cầu.

* Tư vấn lựa chọn giải phát thiết kế, tư vấn chọn loại thiết bị nào cho phù hợp.

* Nhu cầu chi phí như thế nào?

* Khách hàng có những nhu cầu như dễ dàng trong việc quản trị và khắc phục nhanh khi gặp xự cố hay cần tính bảo mật và kiểm soát tốt?

Ví dụ: Không yêu cầu tính dư thừa và độ sẵn sàng cao khi thiết kế.

Chi phí đầu tư hạn chế.

Cung cấp khả năng dễ dàng trong việc quản trị và khắc phục nhanh khi có sự cố xảy ra…

2. Đưa ra giải pháp xây dựng hệ thống mạng

* Các đặc điểm của mô hình giải pháp.

* Có bao nhiêu site có nhu cầu kết nối Internet và cần kết nối loại nào: ADSL, Leaseline, Internet hay FTTH,…

Ví dụ: Chỉ có một site và có nhu cầu kết nối Internet bằng kết nối ADSL.

Không yêu cầu tính sẵn sàng cao.

Số lượng nhân viên dưới 260 người.

Chi phí đầu tư hạn chế…

* Số lượng tối đa và loại thiết bị dùng cho mô hình này

Gồm bao nhiêu máy ghi rõ thông tin chi tiết.

Ví dụ: 1 × core Switch  Catalyst 3560 24 port 10/100/1000, IOS IP Base.

1 × Firewall Swith Cisco Catalyst 2960 hoặc dòng Firewall tương đương của các hãng khác: lớp lá chắn bên ngoài

* Chi phí đầu tư tham khảo

Chi phí đối với thiết bị phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

3. Lên các phương án thi công cụ thể để khách hàng lựa chọn và báo giá chi tiết.

Mô hình kết nối tổng thể

a)Diagram

b) Giải pháp

Phân tích các ưu và khuyết điểm trong mô hình

* Ưu điểm: Phân tích các thông số ưu điểm cho khách hàng

* Khuyết điểm: Phân tích những mặt hạn chế còn tồn đọng.

Luôn theo dõi thietbiso24h.com để được cập nhật những thông tin hữu ích nhé.

Xem thêm===>>> Chia sẻ dữ liệu cho một số máy hạn chế trong mạng nội bộ

Quý khách hàng cần thêm thông tin, mọi chi tiết xin liên hệ:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TMDV NAM THÁI

Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà B3, KĐT Mỹ Đình 1, P.Cầu Diễn, Q.Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0247.77.99.555 - 09.111.444.26

Email: info@namthaigroup.com

Website: https://thietbiso24h.com/

 

XEM THÊM:

Bình luận (0)

Viết bình luận :